• Bản quyền
  • Tác Giả
  • FAQs
Tech News, Magazine & Review WordPress Theme 2017
  • Home
  • HTML
    Các ký tự thực thể trong HTML

    Các ký tự thực thể trong HTML

    Cách chèn Plug-in vào trang web HTML

    Cách chèn Plug-in vào trang web HTML

    Cách tạo một cái bảng (table) trong HTML

    Cách tạo một cái bảng (table) trong HTML

    Cách tạo một cái danh sách trong HTML

    Cách tạo một cái danh sách trong HTML

    Cách chèn video trên Youtube vào trang web

    Cách chèn video trên Youtube vào trang web

    Cách chèn một cái khung vào bên trong trang web

    Cách chèn một cái khung vào bên trong trang web

    Cách chèn một đoạn audio vào trang web

    Cách chèn một đoạn audio vào trang web

    Cách chèn một đoạn video vào trang web

    Cách chèn một đoạn video vào trang web

    Cách tạo một cái bản đồ ảnh trong HTML

    Cách tạo một cái bản đồ ảnh trong HTML

  • CSS
    Chỉnh độ ưu tiên hiển thị giữa các phần tử HTML

    Chỉnh độ ưu tiên hiển thị giữa các phần tử HTML

    Cách sử dụng thuộc tính float & clear trong CSS

    Cách sử dụng thuộc tính float & clear trong CSS

    Cách thức định dạng cho một cái liên kết (Link)

    Cách thức định dạng cho một cái liên kết (Link)

    Chức năng & cách sử dụng thuộc tính transition

    Chức năng & cách sử dụng thuộc tính transition

    Cách tạo hiệu ứng chuyển động cho phần tử HTML

    Cách tạo hiệu ứng chuyển động cho phần tử HTML

    Cách thiết lập vị trí cho một phần tử HTML

    Cách thiết lập vị trí cho một phần tử HTML

    Chỉnh cách thức hiển thị của một phần tử HTML

    Chỉnh cách thức hiển thị của một phần tử HTML

    Cách tạo thanh cuộn (scroll) cho một phần tử HTML

    Cách tạo thanh cuộn (scroll) cho một phần tử HTML

    Cách chỉnh độ trong suốt cho một phần tử HTML

    Cách chỉnh độ trong suốt cho một phần tử HTML

  • JavaScript
    Từ dành riêng (Reserved Words) trong JavaScript

    Từ dành riêng (Reserved Words) trong JavaScript

    Thủ thuật giúp cải thiện hiệu suất chương trình

    Thủ thuật giúp cải thiện hiệu suất chương trình

    Khuôn khổ trình bày mã lệnh JavaScript

    Khuôn khổ trình bày mã lệnh JavaScript

    Chế độ nghiêm ngặt (Strict Mode) trong JavaScript

    Chế độ nghiêm ngặt (Strict Mode) trong JavaScript

    Thuật ngữ "Hoisting" trong JavaScript

    Thuật ngữ “Hoisting” trong JavaScript

    Cách tìm và sửa những câu lệnh bị lỗi

    Cách tìm và sửa những câu lệnh bị lỗi

    Các lệnh xử lý lỗi trong JavaScript

    Các lệnh xử lý lỗi trong JavaScript

    Câu lệnh break & continue trong JavaScript

    Câu lệnh break & continue trong JavaScript

    Cách sử dụng vòng lặp while & do while

    Cách sử dụng vòng lặp while & do while

  • jQuery
    Cách chọn các phần tử tổ tiên trong jQuery

    Cách chọn các phần tử tổ tiên trong jQuery

    Các phương thức thiết lập thuộc tính Class trong jQuery

    Các phương thức thiết lập thuộc tính Class trong jQuery

    Xóa phần tử HTML trong jQuery

    Xóa phần tử HTML trong jQuery

    Các phương thức lấy nội dung và thuộc tính trong jQuery

    Các phương thức lấy nội dung và thuộc tính trong jQuery

    Kết thúc hiệu ứng bằng phương thức Stop() trong jQuery

    Kết thúc hiệu ứng bằng phương thức Stop() trong jQuery

    Hiệu ứng động (Animation) trong jQuery

    Hiệu ứng động (Animation) trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng trượt trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng trượt trong jQuery

    Hàm Callback trong jQuery

    Hàm Callback trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng phai màu trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng phai màu trong jQuery

  • Mysql
    Tìm hiểu INNER JOIN trong MySQL

    Tìm hiểu INNER JOIN trong MySQL

    Tìm hiểu RIGHT JOIN trong MySQL

    Tìm hiểu RIGHT JOIN trong MySQL

    Cách sử dụng LEFT JOIN trong MySQL

    Cách sử dụng LEFT JOIN trong MySQL

    Danh sách các hàm trong MySQL

    Danh sách các hàm trong MySQL

    Tự động gán & tăng giá trị (AUTO_INCREMENT) trong MySQL

    Tự động gán & tăng giá trị (AUTO_INCREMENT) trong MySQL

    Cách lập chỉ mục trên cột trong MySQL

    Cách lập chỉ mục trên cột trong MySQL

    Ràng buộc DEFAULT trong MySQL

    Ràng buộc DEFAULT trong MySQL

    Ràng buộc CHECK trong MySQL

    Ràng buộc CHECK trong MySQL

    Ràng buộc FOREIGN KEY (khóa ngoại) trong MySQL

    Ràng buộc FOREIGN KEY (khóa ngoại) trong MySQL

  • PHP
    Cách sử dụng biểu thức chính quy (RegEx) trong PHP

    Cách sử dụng biểu thức chính quy (RegEx) trong PHP

    Cách sắp xếp thứ tự các phần tử mảng trong PHP

    Cách sắp xếp thứ tự các phần tử mảng trong PHP

    Cách khai báo, sử dụng Mảng (Array) trong PHP

    Cách khai báo, sử dụng Mảng (Array) trong PHP

    Cách khai báo và sử dụng hàm (function) trong PHP

    Cách khai báo và sử dụng hàm (function) trong PHP

    Vòng lặp for & foreach trong PHP

    Vòng lặp for & foreach trong PHP

    Vòng lặp while & do while trong PHP

    Vòng lặp while & do while trong PHP

    Lệnh switch case trong PHP

    Lệnh switch case trong PHP

    Lệnh điều kiện if ... else trong PHP

    Lệnh điều kiện if … else trong PHP

    Tìm hiểu cách sử dụng các loại toán tử trong PHP

    Tìm hiểu cách sử dụng các loại toán tử trong PHP

  • Phần Mềm
    • Đồ Họa
    • Kỹ Thuật
    • Văn Phòng
No Result
View All Result
  • Home
  • HTML
    Các ký tự thực thể trong HTML

    Các ký tự thực thể trong HTML

    Cách chèn Plug-in vào trang web HTML

    Cách chèn Plug-in vào trang web HTML

    Cách tạo một cái bảng (table) trong HTML

    Cách tạo một cái bảng (table) trong HTML

    Cách tạo một cái danh sách trong HTML

    Cách tạo một cái danh sách trong HTML

    Cách chèn video trên Youtube vào trang web

    Cách chèn video trên Youtube vào trang web

    Cách chèn một cái khung vào bên trong trang web

    Cách chèn một cái khung vào bên trong trang web

    Cách chèn một đoạn audio vào trang web

    Cách chèn một đoạn audio vào trang web

    Cách chèn một đoạn video vào trang web

    Cách chèn một đoạn video vào trang web

    Cách tạo một cái bản đồ ảnh trong HTML

    Cách tạo một cái bản đồ ảnh trong HTML

  • CSS
    Chỉnh độ ưu tiên hiển thị giữa các phần tử HTML

    Chỉnh độ ưu tiên hiển thị giữa các phần tử HTML

    Cách sử dụng thuộc tính float & clear trong CSS

    Cách sử dụng thuộc tính float & clear trong CSS

    Cách thức định dạng cho một cái liên kết (Link)

    Cách thức định dạng cho một cái liên kết (Link)

    Chức năng & cách sử dụng thuộc tính transition

    Chức năng & cách sử dụng thuộc tính transition

    Cách tạo hiệu ứng chuyển động cho phần tử HTML

    Cách tạo hiệu ứng chuyển động cho phần tử HTML

    Cách thiết lập vị trí cho một phần tử HTML

    Cách thiết lập vị trí cho một phần tử HTML

    Chỉnh cách thức hiển thị của một phần tử HTML

    Chỉnh cách thức hiển thị của một phần tử HTML

    Cách tạo thanh cuộn (scroll) cho một phần tử HTML

    Cách tạo thanh cuộn (scroll) cho một phần tử HTML

    Cách chỉnh độ trong suốt cho một phần tử HTML

    Cách chỉnh độ trong suốt cho một phần tử HTML

  • JavaScript
    Từ dành riêng (Reserved Words) trong JavaScript

    Từ dành riêng (Reserved Words) trong JavaScript

    Thủ thuật giúp cải thiện hiệu suất chương trình

    Thủ thuật giúp cải thiện hiệu suất chương trình

    Khuôn khổ trình bày mã lệnh JavaScript

    Khuôn khổ trình bày mã lệnh JavaScript

    Chế độ nghiêm ngặt (Strict Mode) trong JavaScript

    Chế độ nghiêm ngặt (Strict Mode) trong JavaScript

    Thuật ngữ "Hoisting" trong JavaScript

    Thuật ngữ “Hoisting” trong JavaScript

    Cách tìm và sửa những câu lệnh bị lỗi

    Cách tìm và sửa những câu lệnh bị lỗi

    Các lệnh xử lý lỗi trong JavaScript

    Các lệnh xử lý lỗi trong JavaScript

    Câu lệnh break & continue trong JavaScript

    Câu lệnh break & continue trong JavaScript

    Cách sử dụng vòng lặp while & do while

    Cách sử dụng vòng lặp while & do while

  • jQuery
    Cách chọn các phần tử tổ tiên trong jQuery

    Cách chọn các phần tử tổ tiên trong jQuery

    Các phương thức thiết lập thuộc tính Class trong jQuery

    Các phương thức thiết lập thuộc tính Class trong jQuery

    Xóa phần tử HTML trong jQuery

    Xóa phần tử HTML trong jQuery

    Các phương thức lấy nội dung và thuộc tính trong jQuery

    Các phương thức lấy nội dung và thuộc tính trong jQuery

    Kết thúc hiệu ứng bằng phương thức Stop() trong jQuery

    Kết thúc hiệu ứng bằng phương thức Stop() trong jQuery

    Hiệu ứng động (Animation) trong jQuery

    Hiệu ứng động (Animation) trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng trượt trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng trượt trong jQuery

    Hàm Callback trong jQuery

    Hàm Callback trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng phai màu trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng phai màu trong jQuery

  • Mysql
    Tìm hiểu INNER JOIN trong MySQL

    Tìm hiểu INNER JOIN trong MySQL

    Tìm hiểu RIGHT JOIN trong MySQL

    Tìm hiểu RIGHT JOIN trong MySQL

    Cách sử dụng LEFT JOIN trong MySQL

    Cách sử dụng LEFT JOIN trong MySQL

    Danh sách các hàm trong MySQL

    Danh sách các hàm trong MySQL

    Tự động gán & tăng giá trị (AUTO_INCREMENT) trong MySQL

    Tự động gán & tăng giá trị (AUTO_INCREMENT) trong MySQL

    Cách lập chỉ mục trên cột trong MySQL

    Cách lập chỉ mục trên cột trong MySQL

    Ràng buộc DEFAULT trong MySQL

    Ràng buộc DEFAULT trong MySQL

    Ràng buộc CHECK trong MySQL

    Ràng buộc CHECK trong MySQL

    Ràng buộc FOREIGN KEY (khóa ngoại) trong MySQL

    Ràng buộc FOREIGN KEY (khóa ngoại) trong MySQL

  • PHP
    Cách sử dụng biểu thức chính quy (RegEx) trong PHP

    Cách sử dụng biểu thức chính quy (RegEx) trong PHP

    Cách sắp xếp thứ tự các phần tử mảng trong PHP

    Cách sắp xếp thứ tự các phần tử mảng trong PHP

    Cách khai báo, sử dụng Mảng (Array) trong PHP

    Cách khai báo, sử dụng Mảng (Array) trong PHP

    Cách khai báo và sử dụng hàm (function) trong PHP

    Cách khai báo và sử dụng hàm (function) trong PHP

    Vòng lặp for & foreach trong PHP

    Vòng lặp for & foreach trong PHP

    Vòng lặp while & do while trong PHP

    Vòng lặp while & do while trong PHP

    Lệnh switch case trong PHP

    Lệnh switch case trong PHP

    Lệnh điều kiện if ... else trong PHP

    Lệnh điều kiện if … else trong PHP

    Tìm hiểu cách sử dụng các loại toán tử trong PHP

    Tìm hiểu cách sử dụng các loại toán tử trong PHP

  • Phần Mềm
    • Đồ Họa
    • Kỹ Thuật
    • Văn Phòng
No Result
View All Result
IZWEBZ – Blog học lập trình, thiết kế web cơ bản & chuyên sâu
No Result
View All Result
Home JavaScript

Các phương thức xử lý mảng trong JavaScript

Demon Warlock by Demon Warlock
Các phương thức xử lý mảng trong JavaScript
Share on FacebookShare on Twitter

– Trong JavaScript đã tích hợp sẵn các phương thức dùng để xử lý mảng. Với các phương thức này, ta có thể làm được những công việc như: chuyển một mảng về dạng chuỗi, thêm hoặc xóa các phần tử mảng, ghép các mảng lại với nhau, . . . .

– Dưới đây là bảng tóm tắt một vài phương thức xử lý mảng phổ biến mà ta phải thường hay dùng:

Phương thức Mô tả
toString() Chuyển một mảng về dạng chuỗi ký tự.
push() Thêm một phần tử mới vào vị trí cuối mảng.
pop() Xóa phần tử nằm ở vị trí cuối mảng.
unshift() Thêm một phần tử mới vào vị trí đầu mảng.
shift() Xóa phần tử nằm ở vị trí đầu mảng.
concat() Ghép các mảng con lại với nhau rồi trả về một mảng mới.
slice() Trích xuất một phần của mảng ban đầu rồi trả về một mảng mới.
splice() Thêm hoặc xóa “một hoặc nhiều phần tử” ở vị trí bất kỳ trong mảng.
length Trả về số lượng phần tử của mảng.

– Lưu ý: length được gọi là thuộc tính (không phải phương thức)

1) Chuyển mảng về dạng chuỗi ký tự

– Phương thức toString() dùng để chuyển một mảng về dạng chuỗi ký tự.

(chuỗi trả về sẽ là một dãy các phần tử mảng được ngăn cách bởi dấu phẩy)

– Cú pháp:

array.toString()
Ví dụ:
<script>
    var mobile = ["HTC", "Nokia", "SamSung", "LG", "Apple"];
    var text = mobile.toString();
</script>

Giá trị của biến text sẽ là:

HTC,Nokia,SamSung,LG,Apple
Xem ví dụ

– Ngoài ra, ta cũng có thể dùng phương thức join() để chuyển một mảng về dạng chuỗi ký tự.

– Tuy nhiên, đối với phương thức join() thì ta có thể xác định thêm ký tự đặt giữa các phần tử mảng trong chuỗi trả về.

– Cú pháp:

array.join(chuỗi ký tự ngăn cách giữa các phần tử mảng trong chuỗi trả về)
Ví dụ:
<script>
    var mobile = ["HTC", "Nokia", "SamSung", "LG", "Apple"];
    var text = mobile.join("- - -");
</script>

Giá trị của biến text sẽ là:

HTC- – -Nokia- – -SamSung- – -LG- – -Apple
Xem ví dụ

2) Thêm một phần tử mới vào vị trí cuối mảng

– Phương thức push() được dùng để thêm một phần tử mới vào vị trí cuối mảng.

– Cú pháp:

array.push(giá trị của phần tử mà bạn muốn thêm vào cuối mảng)
Ví dụ:

Thêm phần tử có giá trị là chuỗi Lenovo vào cuối mảng mobile


<script>
    var mobile = ["HTC", "Nokia", "SamSung", "LG", "Apple"];
    mobile.push("Lenovo");
</script>

Xem ví dụ

– Lưu ý: Phương thức push() ngoài việc thêm một phần tử mới vào vị trí cuối mảng thì nó còn trả về tổng số lượng phần tử trong mảng (tính luôn cả phần tử mới vừa được thêm vào)

Ví dụ:

<script>
    var mobile = ["HTC", "Nokia", "SamSung", "LG", "Apple"];
    var x = mobile.push("Lenovo"); //Biến x sẽ có giá trị là 6
</script>

Xem ví dụ

3) Xóa phần tử ở vị trí cuối mảng

– Phương thức pop() được dùng để xóa phần tử nằm ở vị trí cuối mảng.

– Cú pháp:

array.pop()
Ví dụ:

Xóa phần tử nằm ở vị trí cuối cùng trong mảng mobile


<script>
    var mobile = ["HTC", "Nokia", "SamSung", "LG", "Apple"];
    mobile.pop();
</script>

Xem ví dụ

– Lưu ý: Phương thức pop() ngoài việc xóa phần tử nằm ở vị trí cuối mảng thì nó còn trả về giá trị của phần tử bị xóa.

Ví dụ:

<script>
    var mobile = ["HTC", "Nokia", "SamSung", "LG", "Apple"];
    var x = mobile.pop(); //Biến x sẽ có giá trị là chuỗi Apple
</script>

Xem ví dụ

4) Thêm một phần tử mới vào vị trí đầu mảng

– Phương thức unshift() được dùng để thêm một phần tử mới vào vị trí đầu mảng.

– Cú pháp:

array.unshift(giá trị của phần tử mà bạn muốn thêm vào đầu mảng)
Ví dụ:

Thêm phần tử có giá trị là chuỗi Lenovo vào đầu mảng mobile


<script>
    var mobile = ["HTC", "Nokia", "SamSung", "LG", "Apple"];
    mobile.unshift("Lenovo");
</script>

Xem ví dụ

– Lưu ý: Phương thức unshift() ngoài việc thêm một phần tử mới vào vị trí đầu mảng thì nó còn trả về tổng số lượng phần tử trong mảng (tính luôn cả phần tử mới vừa được thêm vào)

Ví dụ:

<script>
    var mobile = ["HTC", "Nokia", "SamSung", "LG", "Apple"];
    var x = mobile.unshift("Lenovo"); //Biến x sẽ có giá trị là 6
</script>

Xem ví dụ

5) Xóa phần tử ở vị trí đầu mảng

– Phương thức shift() được dùng để xóa phần tử nằm ở vị trí đầu mảng.

– Cú pháp:

array.shift()
Ví dụ:

Xóa phần tử nằm ở vị trí đầu tiên trong mảng mobile


<script>
    var mobile = ["HTC", "Nokia", "SamSung", "LG", "Apple"];
    mobile.shift();
</script>

Xem ví dụ

– Lưu ý: Phương thức shift() ngoài việc xóa phần tử nằm ở vị trí đầu mảng thì nó còn trả về giá trị của phần tử bị xóa.

Ví dụ:

<script>
    var mobile = ["HTC", "Nokia", "SamSung", "LG", "Apple"];
    var x = mobile.shift(); //Biến x sẽ có giá trị là chuỗi HTC
</script>

Xem ví dụ

6) Ghép các mảng lại với nhau

– Phương thức concat() được dùng để ghép các mảng con lại với nhau rồi trả về một mảng mới.

– Cú pháp:

var tên mảng = array1.concat(array2, array3, ...., arrayN);

– Lưu ý: Mảng được trả về sẽ chứa tất cả các phần tử của những mảng con, thứ tự của các phần tử sẽ giống với thứ tự được sắp xếp lúc ghép mảng.

Ví dụ:
<script>
    var mobile = ["HTC", "Nokia"];
    var motorbike = ["Honda", "Yamaha", "Suzuki"];
    var SinhVien = ["Nguyễn Thành Nhân", 1993];
    var city = ["Cần Thơ", "Vĩnh Long"];
    var data = motorbike.concat(city, SinhVien, mobile);
</script>

Khi này mảng data sẽ là:

Honda,Yamaha,Suzuki,Cần Thơ,Vĩnh Long,Nguyễn Thành Nhân,1993,HTC,Nokia
Xem ví dụ

7) Trích xuất một phần của mảng

– Phương thức slice() được dùng để trích xuất một phần của mảng ban đầu rồi trả về một mảng mới.

– Cú pháp:

var tên mảng = array.slice(start, end);

– Trong đó:

  • “start” là chỉ số của phần tử bắt đầu được trích xuất.
  • “end” là chỉ số của phần tử kết thúc việc trích xuất (mảng trả về không bao gồm phần tử này)
Ví dụ:
<script>
   var data = ["HTC", "Nokia", "Apple", "LG", "Honda", "SYM", "Suzuki"];
   var abc = data.slice(1,5);
</script>

– Khi này mảng abc sẽ là:

Nokia,Apple,LG,Honda
Xem ví dụ

– Dưới đây là sơ đồ minh họa cho nguyên lý trích xuất mảng con của ví dụ phía trên:

Phần tử HTC Nokia Apple LG Honda SYM Suzuki
Chỉ số 0 1
(start)
2 3 4 5
(end)
6

– Ngoài ra, nếu ta bỏ trống tham số “end” thì phương thức slice() sẽ trích xuất từ phần tử có chỉ số là “start” cho đến hết mảng (Xem ví dụ)

Phần tử HTC Nokia Apple LG Honda SYM Suzuki
Chỉ số 0 1
(start)
2 3 4 5 6

– Lưu ý: Giá trị của tham số “start” và “end” cũng có thể là số âm. Tuy nhiên, với số âm thì chỉ số của các phần tử mảng sẽ được xác định theo chiều ngược lại (phần tử đầu tiên sẽ có chỉ số là -1)

Ví dụ:
<script>
   var data = ["HTC", "Nokia", "Apple", "LG", "Honda", "SYM", "Suzuki"];
   var abc = data.slice(-6,-3);
</script>

– Khi này mảng abc sẽ là:

Nokia,Apple,LG
Xem ví dụ

– Dưới đây là sơ đồ minh họa cho nguyên lý trích xuất mảng con của ví dụ phía trên:

Phần tử HTC Nokia Apple LG Honda SYM Suzuki
Chỉ số -7 -6
(start)
-5 -4 -3
(end)
-2 -1

– Ngoài ra, nếu ta bỏ trống tham số “end” thì phương thức slice() sẽ trích xuất từ phần tử có chỉ số là “start” cho đến hết mảng (Xem ví dụ)

Phần tử HTC Nokia Apple LG Honda SYM Suzuki
Chỉ số -7 -6
(start)
-5 -4 -3 -2 -1

8) Thêm & xóa phần tử ở vị trí bất kỳ trong mảng

– Như chúng ta đã biết:

  • Phương thức push() dùng để thêm một phần tử mới vào vị trí cuối mảng.
  • Phương thức pop() dùng để xóa phần tử nằm ở vị trí cuối mảng.
  • Phương thức unshift() dùng để thêm một phần tử mới vào vị trí đầu mảng.
  • Phương thức shift() dùng để xóa phần tử nằm ở vị trí đầu mảng.

– Tuy nhiên, để thêm hoặc xóa “nhiều phần tử” ở một “vị trí bất kỳ” thì ta phải làm như thế nào !?

==> Phương thức splice() có thể giải quyết được vấn đề này.

– Phương thức splice() dùng để thêm hoặc xóa “một hoặc nhiều phần tử” ở vị trí bất kỳ trong mảng.

8.1) Trường hợp xóa phần tử mảng

– Nếu dùng phương thức splice() để xóa phần tử mảng thì ta sử dụng cú pháp như sau:

array.splice(start, length)

– Trong đó:

  • Tham số “start” là chỉ số của phần tử bắt đầu được xóa.
  • Tham số “length” là số lượng phần tử mà bạn muốn xóa.
Ví dụ:

Xóa khỏi mảng data bốn phần tử (bắt đầu từ phần tử thứ hai)


<script>
    var data = ["HTC", "Nokia", "Apple", "LG", "Honda", "SYM", "Suzuki"];
    data.splice(1,4);
</script>

Xem ví dụ

– Lưu ý: Nếu ta bỏ trống tham số “length” thì phương thức splice() sẽ xóa tất cả những phần tử bắt đầu từ phần tử có chỉ số là start cho đến hết mảng.

Ví dụ:

<script>
    var data = ["HTC", "Nokia", "Apple", "LG", "Honda", "SYM", "Suzuki"];
    data.splice(1);
</script>

Xem ví dụ

8.2) Trường hợp thêm phần tử vào mảng

– Nếu dùng phương thức splice() để thêm phần tử mới vào mảng thì ta sử dụng cú pháp như sau:

array.splice(start, 0, phần tử mới 1, phần tử mới 2, phần tử mới 3, ....)

– Trong đó:

  • Tham số “start” là chỉ số của phần tử nơi mà bạn muốn chèn các phần tử mới ngay tại đó.
  • Tham số “0” là số không.
  • Các tham số “phần tử mới” là những phần tử mà bạn muốn thêm vào mảng.
Ví dụ:

Chèn bốn phần tử là chuỗi “a”, “b”, “c”, “d” vào mảng mobile (bắt đầu chèn tại phần tử thứ ba)


<script>
    var mobile = ["HTC", "Nokia", "SamSung", "LG", "Apple"];
    mobile.splice(2, 0, " a ", " b ", " c ", " d ");
</script>

Xem ví dụ

– Lưu ý: Nếu ta thay giá trị của tham số 0 thành một số khác thì phương thức splice() ngoài việc thêm phần tử mới vào mảng, nó còn xóa đi những phần tử nằm phía sau phần tử có chỉ số là start với số lượng phần tử bị xóa sẽ bằng với giá trị của tham số này.

Ví dụ:

<script>
    var mobile = ["HTC", "Nokia", "SamSung", "LG", "Apple"];
    mobile.splice(1, 3, " a ", " b ", " c ", " d ");
</script>

Xem ví dụ

9) Xác định số lượng phần tử của mảng

– Thuộc tính length dùng để trả về số lượng phần tử của một mảng.

Ví dụ:

Xác định số lượng phần tử của mảng mobile


<script>
    var mobile = ["HTC", "Nokia", "SamSung", "LG", "Apple"];
    var a = mobile.length; //Biến a sẽ có giá trị là 5
</script>
Demon Warlock

Demon Warlock

Tôi được sinh ra ở Việt Nam, nhưng hiện tại đang sống và làm việc tại Mỹ. Ngành tôi học không có liên quan gì đến thiết kế web. Nhưng đây là sở thích từ ngày còn là sinh viên du học, do vậy bây giờ dù cho đang đi làm nhưng tôi vẫn thích dùng thời gian rảnh rỗi của mình để học về thiết kế web. Như các bạn, tôi cũng việc mày mò tự học và khám phá.

Next Post

Sắp xếp thứ tự các phần tử mảng trong JavaScript

Blog học lập trình, thiết kế web từ cơ bản đến nâng cao cho người bắt đầu. Ngoài ra, còn chia sẻ các tài nguyên như: theme, plugin và game.

Follow Us

Chuyên mục

  • CSS
  • Đồ Họa
  • HTML
  • JavaScript
  • jQuery
  • Kỹ Thuật
  • Mysql
  • Phần Mềm
  • PHP
  • Văn Phòng

Recent News

Download Office 2016

Download Office 2016 – Hướng Dẫn Cài Đặt Chi Tiết

22 Tháng Mười Một, 2022
Download Office 2010 Professional – Hướng Dẫn Cài Đặt Chi Tiết

Download Office 2010 Professional – Hướng Dẫn Cài Đặt Chi Tiết

22 Tháng Mười Một, 2022
  • FAQs
  • Bản quyền
  • Tác Giả

© 2022 izwebz - Blog học lập trình, thiết kế web chuyên sâu

No Result
View All Result
  • Bản quyền
  • Chính sách bảo mật
  • Download Adobe Lightroom Classic CC 2020 – Hướng Dẫn Cài Đặt Chi Tiết
  • Download Adobe Photoshop CS6 – Hướng Dẫn Cài Đặt Chi Tiết
  • Download Adobe Premiere Pro CC 2020 – Hướng Dẫn Cài Đặt Chi Tiết
  • Download Internet Download Manager Full 2022
  • Download Photoshop 2019 – Hướng Dẫn Cài Đặt Chi Tiết
  • Download ProShow Gold 9.0 Và Hướng Dẫn Cài Đặt
  • Download Proshow Producer 9 – Hướng Dẫn Cài Đặt
  • FAQs
  • Home 1
  • Liên hệ
  • Tác Giả

© 2022 izwebz - Blog học lập trình, thiết kế web chuyên sâu