• Bản quyền
  • Tác Giả
  • FAQs
Tech News, Magazine & Review WordPress Theme 2017
  • Home
  • HTML
    Các ký tự thực thể trong HTML

    Các ký tự thực thể trong HTML

    Cách chèn Plug-in vào trang web HTML

    Cách chèn Plug-in vào trang web HTML

    Cách tạo một cái bảng (table) trong HTML

    Cách tạo một cái bảng (table) trong HTML

    Cách tạo một cái danh sách trong HTML

    Cách tạo một cái danh sách trong HTML

    Cách chèn video trên Youtube vào trang web

    Cách chèn video trên Youtube vào trang web

    Cách chèn một cái khung vào bên trong trang web

    Cách chèn một cái khung vào bên trong trang web

    Cách chèn một đoạn audio vào trang web

    Cách chèn một đoạn audio vào trang web

    Cách chèn một đoạn video vào trang web

    Cách chèn một đoạn video vào trang web

    Cách tạo một cái bản đồ ảnh trong HTML

    Cách tạo một cái bản đồ ảnh trong HTML

  • CSS
    Chỉnh độ ưu tiên hiển thị giữa các phần tử HTML

    Chỉnh độ ưu tiên hiển thị giữa các phần tử HTML

    Cách sử dụng thuộc tính float & clear trong CSS

    Cách sử dụng thuộc tính float & clear trong CSS

    Cách thức định dạng cho một cái liên kết (Link)

    Cách thức định dạng cho một cái liên kết (Link)

    Chức năng & cách sử dụng thuộc tính transition

    Chức năng & cách sử dụng thuộc tính transition

    Cách tạo hiệu ứng chuyển động cho phần tử HTML

    Cách tạo hiệu ứng chuyển động cho phần tử HTML

    Cách thiết lập vị trí cho một phần tử HTML

    Cách thiết lập vị trí cho một phần tử HTML

    Chỉnh cách thức hiển thị của một phần tử HTML

    Chỉnh cách thức hiển thị của một phần tử HTML

    Cách tạo thanh cuộn (scroll) cho một phần tử HTML

    Cách tạo thanh cuộn (scroll) cho một phần tử HTML

    Cách chỉnh độ trong suốt cho một phần tử HTML

    Cách chỉnh độ trong suốt cho một phần tử HTML

  • JavaScript
    Từ dành riêng (Reserved Words) trong JavaScript

    Từ dành riêng (Reserved Words) trong JavaScript

    Thủ thuật giúp cải thiện hiệu suất chương trình

    Thủ thuật giúp cải thiện hiệu suất chương trình

    Khuôn khổ trình bày mã lệnh JavaScript

    Khuôn khổ trình bày mã lệnh JavaScript

    Chế độ nghiêm ngặt (Strict Mode) trong JavaScript

    Chế độ nghiêm ngặt (Strict Mode) trong JavaScript

    Thuật ngữ "Hoisting" trong JavaScript

    Thuật ngữ “Hoisting” trong JavaScript

    Cách tìm và sửa những câu lệnh bị lỗi

    Cách tìm và sửa những câu lệnh bị lỗi

    Các lệnh xử lý lỗi trong JavaScript

    Các lệnh xử lý lỗi trong JavaScript

    Câu lệnh break & continue trong JavaScript

    Câu lệnh break & continue trong JavaScript

    Cách sử dụng vòng lặp while & do while

    Cách sử dụng vòng lặp while & do while

  • jQuery
    Cách chọn các phần tử tổ tiên trong jQuery

    Cách chọn các phần tử tổ tiên trong jQuery

    Các phương thức thiết lập thuộc tính Class trong jQuery

    Các phương thức thiết lập thuộc tính Class trong jQuery

    Xóa phần tử HTML trong jQuery

    Xóa phần tử HTML trong jQuery

    Các phương thức lấy nội dung và thuộc tính trong jQuery

    Các phương thức lấy nội dung và thuộc tính trong jQuery

    Kết thúc hiệu ứng bằng phương thức Stop() trong jQuery

    Kết thúc hiệu ứng bằng phương thức Stop() trong jQuery

    Hiệu ứng động (Animation) trong jQuery

    Hiệu ứng động (Animation) trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng trượt trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng trượt trong jQuery

    Hàm Callback trong jQuery

    Hàm Callback trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng phai màu trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng phai màu trong jQuery

  • Mysql
    Tìm hiểu INNER JOIN trong MySQL

    Tìm hiểu INNER JOIN trong MySQL

    Tìm hiểu RIGHT JOIN trong MySQL

    Tìm hiểu RIGHT JOIN trong MySQL

    Cách sử dụng LEFT JOIN trong MySQL

    Cách sử dụng LEFT JOIN trong MySQL

    Danh sách các hàm trong MySQL

    Danh sách các hàm trong MySQL

    Tự động gán & tăng giá trị (AUTO_INCREMENT) trong MySQL

    Tự động gán & tăng giá trị (AUTO_INCREMENT) trong MySQL

    Cách lập chỉ mục trên cột trong MySQL

    Cách lập chỉ mục trên cột trong MySQL

    Ràng buộc DEFAULT trong MySQL

    Ràng buộc DEFAULT trong MySQL

    Ràng buộc CHECK trong MySQL

    Ràng buộc CHECK trong MySQL

    Ràng buộc FOREIGN KEY (khóa ngoại) trong MySQL

    Ràng buộc FOREIGN KEY (khóa ngoại) trong MySQL

  • PHP
    Cách sử dụng biểu thức chính quy (RegEx) trong PHP

    Cách sử dụng biểu thức chính quy (RegEx) trong PHP

    Cách sắp xếp thứ tự các phần tử mảng trong PHP

    Cách sắp xếp thứ tự các phần tử mảng trong PHP

    Cách khai báo, sử dụng Mảng (Array) trong PHP

    Cách khai báo, sử dụng Mảng (Array) trong PHP

    Cách khai báo và sử dụng hàm (function) trong PHP

    Cách khai báo và sử dụng hàm (function) trong PHP

    Vòng lặp for & foreach trong PHP

    Vòng lặp for & foreach trong PHP

    Vòng lặp while & do while trong PHP

    Vòng lặp while & do while trong PHP

    Lệnh switch case trong PHP

    Lệnh switch case trong PHP

    Lệnh điều kiện if ... else trong PHP

    Lệnh điều kiện if … else trong PHP

    Tìm hiểu cách sử dụng các loại toán tử trong PHP

    Tìm hiểu cách sử dụng các loại toán tử trong PHP

  • Phần Mềm
    • Đồ Họa
    • Kỹ Thuật
    • Văn Phòng
No Result
View All Result
  • Home
  • HTML
    Các ký tự thực thể trong HTML

    Các ký tự thực thể trong HTML

    Cách chèn Plug-in vào trang web HTML

    Cách chèn Plug-in vào trang web HTML

    Cách tạo một cái bảng (table) trong HTML

    Cách tạo một cái bảng (table) trong HTML

    Cách tạo một cái danh sách trong HTML

    Cách tạo một cái danh sách trong HTML

    Cách chèn video trên Youtube vào trang web

    Cách chèn video trên Youtube vào trang web

    Cách chèn một cái khung vào bên trong trang web

    Cách chèn một cái khung vào bên trong trang web

    Cách chèn một đoạn audio vào trang web

    Cách chèn một đoạn audio vào trang web

    Cách chèn một đoạn video vào trang web

    Cách chèn một đoạn video vào trang web

    Cách tạo một cái bản đồ ảnh trong HTML

    Cách tạo một cái bản đồ ảnh trong HTML

  • CSS
    Chỉnh độ ưu tiên hiển thị giữa các phần tử HTML

    Chỉnh độ ưu tiên hiển thị giữa các phần tử HTML

    Cách sử dụng thuộc tính float & clear trong CSS

    Cách sử dụng thuộc tính float & clear trong CSS

    Cách thức định dạng cho một cái liên kết (Link)

    Cách thức định dạng cho một cái liên kết (Link)

    Chức năng & cách sử dụng thuộc tính transition

    Chức năng & cách sử dụng thuộc tính transition

    Cách tạo hiệu ứng chuyển động cho phần tử HTML

    Cách tạo hiệu ứng chuyển động cho phần tử HTML

    Cách thiết lập vị trí cho một phần tử HTML

    Cách thiết lập vị trí cho một phần tử HTML

    Chỉnh cách thức hiển thị của một phần tử HTML

    Chỉnh cách thức hiển thị của một phần tử HTML

    Cách tạo thanh cuộn (scroll) cho một phần tử HTML

    Cách tạo thanh cuộn (scroll) cho một phần tử HTML

    Cách chỉnh độ trong suốt cho một phần tử HTML

    Cách chỉnh độ trong suốt cho một phần tử HTML

  • JavaScript
    Từ dành riêng (Reserved Words) trong JavaScript

    Từ dành riêng (Reserved Words) trong JavaScript

    Thủ thuật giúp cải thiện hiệu suất chương trình

    Thủ thuật giúp cải thiện hiệu suất chương trình

    Khuôn khổ trình bày mã lệnh JavaScript

    Khuôn khổ trình bày mã lệnh JavaScript

    Chế độ nghiêm ngặt (Strict Mode) trong JavaScript

    Chế độ nghiêm ngặt (Strict Mode) trong JavaScript

    Thuật ngữ "Hoisting" trong JavaScript

    Thuật ngữ “Hoisting” trong JavaScript

    Cách tìm và sửa những câu lệnh bị lỗi

    Cách tìm và sửa những câu lệnh bị lỗi

    Các lệnh xử lý lỗi trong JavaScript

    Các lệnh xử lý lỗi trong JavaScript

    Câu lệnh break & continue trong JavaScript

    Câu lệnh break & continue trong JavaScript

    Cách sử dụng vòng lặp while & do while

    Cách sử dụng vòng lặp while & do while

  • jQuery
    Cách chọn các phần tử tổ tiên trong jQuery

    Cách chọn các phần tử tổ tiên trong jQuery

    Các phương thức thiết lập thuộc tính Class trong jQuery

    Các phương thức thiết lập thuộc tính Class trong jQuery

    Xóa phần tử HTML trong jQuery

    Xóa phần tử HTML trong jQuery

    Các phương thức lấy nội dung và thuộc tính trong jQuery

    Các phương thức lấy nội dung và thuộc tính trong jQuery

    Kết thúc hiệu ứng bằng phương thức Stop() trong jQuery

    Kết thúc hiệu ứng bằng phương thức Stop() trong jQuery

    Hiệu ứng động (Animation) trong jQuery

    Hiệu ứng động (Animation) trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng trượt trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng trượt trong jQuery

    Hàm Callback trong jQuery

    Hàm Callback trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng phai màu trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng phai màu trong jQuery

  • Mysql
    Tìm hiểu INNER JOIN trong MySQL

    Tìm hiểu INNER JOIN trong MySQL

    Tìm hiểu RIGHT JOIN trong MySQL

    Tìm hiểu RIGHT JOIN trong MySQL

    Cách sử dụng LEFT JOIN trong MySQL

    Cách sử dụng LEFT JOIN trong MySQL

    Danh sách các hàm trong MySQL

    Danh sách các hàm trong MySQL

    Tự động gán & tăng giá trị (AUTO_INCREMENT) trong MySQL

    Tự động gán & tăng giá trị (AUTO_INCREMENT) trong MySQL

    Cách lập chỉ mục trên cột trong MySQL

    Cách lập chỉ mục trên cột trong MySQL

    Ràng buộc DEFAULT trong MySQL

    Ràng buộc DEFAULT trong MySQL

    Ràng buộc CHECK trong MySQL

    Ràng buộc CHECK trong MySQL

    Ràng buộc FOREIGN KEY (khóa ngoại) trong MySQL

    Ràng buộc FOREIGN KEY (khóa ngoại) trong MySQL

  • PHP
    Cách sử dụng biểu thức chính quy (RegEx) trong PHP

    Cách sử dụng biểu thức chính quy (RegEx) trong PHP

    Cách sắp xếp thứ tự các phần tử mảng trong PHP

    Cách sắp xếp thứ tự các phần tử mảng trong PHP

    Cách khai báo, sử dụng Mảng (Array) trong PHP

    Cách khai báo, sử dụng Mảng (Array) trong PHP

    Cách khai báo và sử dụng hàm (function) trong PHP

    Cách khai báo và sử dụng hàm (function) trong PHP

    Vòng lặp for & foreach trong PHP

    Vòng lặp for & foreach trong PHP

    Vòng lặp while & do while trong PHP

    Vòng lặp while & do while trong PHP

    Lệnh switch case trong PHP

    Lệnh switch case trong PHP

    Lệnh điều kiện if ... else trong PHP

    Lệnh điều kiện if … else trong PHP

    Tìm hiểu cách sử dụng các loại toán tử trong PHP

    Tìm hiểu cách sử dụng các loại toán tử trong PHP

  • Phần Mềm
    • Đồ Họa
    • Kỹ Thuật
    • Văn Phòng
No Result
View All Result
IZWEBZ – Blog học lập trình, thiết kế web cơ bản & chuyên sâu
No Result
View All Result
Home JavaScript

Cách sử dụng hàm (Function) trong JavaScript

Demon Warlock by Demon Warlock
Cách sử dụng hàm (Function) trong JavaScript
Share on FacebookShare on Twitter

1) Hàm là gì?

– Hàm là một tập hợp gồm nhiều câu lệnh, các câu lệnh này được sắp xếp theo một thứ tự xác định để xây dựng thành một chức năng cụ thể

– Mỗi hàm sẽ có một cái tên và hàm chỉ thực thi khi nó được gọi đến tên.

Ví dụ:
  • Trong kịch bản bên dưới, chúng ta có một hàm tên là GioiThieuBanThan.
  • Hàm này gồm ba câu lệnh với chức năng là hiển thị một câu giới thiệu về bản thân.

<script>
    function GioiThieuBanThan(){
        var name = "Nhân";
        var year = 1993;
        document.write("Tôi là " + name + " sinh năm " + year);
    }
</script>

Xem ví dụ

– Một hàm có thể được gọi nhiều lần (hay nói cách khác là không giới hạn số lần gọi hàm).

Ví dụ:
  • Trong kịch bản bên dưới, hàm GioiThieuBanThan được gọi đến ba lần

<script>

   function GioiThieuBanThan(){
        var name = "Nhân";
        var year = 1993;
        document.write("Tôi là " + name + " sinh năm " + year);
    }

    GioiThieuBanThan(); //Gọi lần thứ nhất

    document.write("<hr>");

    GioiThieuBanThan(); //Gọi lần thứ hai

    document.write("<br>");

    document.write("<br>");

    GioiThieuBanThan(); //Gọi lần thứ ba

</script>

Xem ví dụ

2) Phân loại hàm

– Hàm được chia làm hai loại cơ bản: hàm không có tham số & hàm có tham số

– Hàm không có tham số là hàm mà kết quả thực thi của nó luôn luôn không thay đổi.

Ví dụ:
  • Hàm GioiThieuBanThan bên dưới là một hàm không có tham số
  • Kết quả thực thi của nó luôn là hiển thị dòng chữ “Tôi là Nhân sinh năm 1993”

<script>

   function GioiThieuBanThan(){
        var name = "Nhân";
        var year = 1993;
        document.write("Tôi là " + name + " sinh năm " + year);
    }

    GioiThieuBanThan(); //Tôi là Nhân sinh năm 1993

    GioiThieuBanThan(); //Tôi là Nhân sinh năm 1993

    GioiThieuBanThan(); //Tôi là Nhân sinh năm 1993

</script>

Xem ví dụ

– Hàm có tham số là loại hàm mà khi gọi hàm ta phải truyền giá trị vào cho nó. Tùy vào giá trị được truyền mà hàm sẽ thực thi và cho ra kết quả khác nhau.

Ví dụ:

– Hàm GioiThieuBanThan bên dưới có hai tham số là x & y

– Về nội dung của hàm:

  • Biến name được gán giá trị bằng với giá trị của tham số x
  • Biến year được gán giá trị bằng với giá trị của tham số y

– (1) Trong lần gọi hàm đầu tiên:

    • Tham số x được truyền giá trị là Trình Giảo Kim ==> biến name có giá trị Trình Giảo Kim
    • Tham số y được truyền giá trị là 1993 ==> biến year có giá trị 1993

==> Kết quả thực thi của hàm sẽ là hiển thị dòng chữ Tôi là Trình Giảo Kim sinh năm 1993

– (2) Trong lần gọi hàm thứ hai:

    • Tham số x được truyền giá trị là La Thành ==> biến name có giá trị La Thành
    • Tham số y được truyền giá trị là 1989 ==> biến year có giá trị 1989

==> Kết quả thực thi của hàm sẽ là hiển thị dòng chữ Tôi là La Thành sinh năm 1989

– (3) Trong lần gọi hàm thứ ba:

    • Tham số x được truyền giá trị là Tần Thúc Bảo ==> biến name có giá trị Tần Thúc Bảo
    • Tham số y được truyền giá trị là 1985 ==> biến year có giá trị 1985

==> Kết quả thực thi của hàm sẽ là hiển thị dòng chữ Tôi là Tần Thúc Bảo sinh năm 1985


<script>

    function GioiThieuBanThan(x,y){
        var name = x;
        var year = y;
        document.write("Tôi là " + name + " sinh năm " + year);
    }

    GioiThieuBanThan("Trình Giảo Kim", 1993); //Tôi là Trình Giảo Kim sinh năm 1993

    GioiThieuBanThan("La Thành", 1989); //Tôi là La Thành sinh năm 1989

    GioiThieuBanThan("Tần Thúc Bảo", 1985); //Tôi là Tần Thúc Bảo sinh năm 1985

</script>

Xem ví dụ

3) Cách khai báo & gọi hàm “không có tham số”

– Để khai báo (khởi tạo) một hàm thuộc thoại không có tham số, ta sử dụng cú pháp như sau:

function tên hàm() {
    //Danh sách các câu lệnh của hàm
}

– Để gọi một hàm thuộc loại không có tham số, ta sử dụng cú pháp:

tên hàm()
Ví dụ:

Tạo một hàm có tên GioiThieuBanThan với chức năng hiển thị câu “Tôi là Nhân sinh năm 1993”


<script>
    function GioiThieuBanThan(){
       document.write("Tôi là Nhân sinh năm 1993");
    }
    GioiThieuBanThan(); //Gọi hàm
</script>

Xem ví dụ

4) Cách khai báo & gọi hàm “có tham số”

– Để khai báo một hàm thuộc thoại có tham số, ta sử dụng cú pháp như sau:

function tên hàm(tham số thứ nhất, tham số thứ hai, tham số thứ ba, ....) {
    //Danh sách các câu lệnh của hàm
}

– Tham số có tính năng gần giống như biến, tuy nhiên tham số thì chỉ có thể sử dụng bên trong hàm.

– Khi khai báo hàm, ta khai báo danh sách các tham số thì điều này cũng gần giống như việc khai báo danh sách các biến.

– Đối với hàm có tham số, khi gọi hàm ta phải truyền giá trị cho các tham số theo cú pháp như sau:

tên hàm(giá trị tham số thứ nhất, giá trị tham số thứ hai, giá trị tham số thứ ba, ....)

– Việc truyền giá trị cho tham số cũng tương tự như việc gán giá trị cho biến, nếu ta gọi hàm mà không truyền giá trị cho các tham số thì mặc định các tham số sẽ có giá trị là undefined

Ví dụ:
  • Tạo một hàm có tên là GioiThieuBanThan
  • Hàm GioiThieuBanThan có hai tham số là name & year

<script>

    function GioiThieuBanThan(name, year){
        document.write("Tôi là " + name + " sinh năm " + year);
    }

    GioiThieuBanThan(); //Tôi là undefined sinh năm undefined

    GioiThieuBanThan("Trình Giảo Kim"); //Tôi là Trình Giảo Kim sinh năm undefined

    GioiThieuBanThan("La Thành", 1989); //Tôi là La Thành sinh năm 1989

    GioiThieuBanThan("Tần Thúc Bảo", 1985); //Tôi là Tần Thúc Bảo sinh năm 1985

</script>

Xem ví dụ

– Để tránh tình trạng tham số bị nhận giá trị undefined thì trong lúc khai báo hàm ta có thể gán giá trị mặc định cho các tham số, khi đó nếu lúc gọi hàm ta không truyền giá trị cho tham số thì tham số sẽ sử dụng giá trị mặc định được gán lúc khai báo.

Ví dụ:
  • Hàm GioiThieuBanThan bên dưới có hai tham số là name & year
  • Tham số là name được gán giá trị mặc định là Nhân
  • Tham số là year được gán giá trị mặc định là 1993

<script>

    function GioiThieuBanThan(name = "Nhân", year = 1993){
        document.write("Tôi là " + name + " sinh năm " + year);
    }

    GioiThieuBanThan(); //Tôi là Nhân sinh năm 1993

    GioiThieuBanThan("Trình Giảo Kim"); //Tôi là Trình Giảo Kim sinh năm 1993

    GioiThieuBanThan("La Thành", 1989); //Tôi là La Thành sinh năm 1989

</script>

Xem ví dụ

5) Gọi hàm thông qua một sự kiện

– Ta có thể thiết lập việc một hàm nào đó sẽ được thực thi khi một sự kiện nào đó xảy ra (Ví dụ như: khi người dùng click chuột vào một phần tử, dí chuột vào một phần tử, ….) bằng cách đặt câu lệnh gọi hàm vào bên trong thuộc tính sự kiện của phần tử.

Ví dụ:

<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

    <button type="button" onclick="GioiThieu()">Bấm vào đây</button>

    <script>
       function GioiThieu(){
            alert("Tôi là Nguyễn Thành Nhân sinh năm 1993");
        }
    </script>

</body>
</html>

Xem ví dụ

6) Lệnh return

– Lệnh return dùng để trả về cho hàm một giá trị.

(Sau khi thực thi xong, hàm sẽ có một giá trị, lúc đó nó có thể được sử dụng giống như một biến)

Ví dụ 1:

<script>

    function number(){
        return (10*10 - 50);
    }

    var result_01 = number();

    var result_02 = 7 + number() - 30;

    var result_03 = "Hello: " + number();

</script>

Xem ví dụ

Ví dụ 2:

<script>

    function number(a,b){
        return (a+b)*2;
    }

    var result_01 = number(5,10);

    var result_02 = number(2,8) - 5;

    var result_03 = 5*number(1,4) - 49;

</script>

Xem ví dụ

Ví dụ 3:

<script>

    function ThongTin(name, year){
        var hoten = "Họ tên: " + name;
        var namsinh = "Năm sinh: " + year;
        var thongtin = hoten + "<br>" + namsinh; 
        return thongtin;
    }

    var SinhVien = "SINH VIÊN<hr>" + ThongTin("Nguyễn Thành Nhân", 1993);

    document.write(SinhVien);
       
</script>

Xem ví dụ

– Lưu ý: Trong một hàm, sau khi thực thi xong lệnh return thì hàm sẽ kết thúc (tức là những câu lệnh nằm phía sau lệnh return sẽ không được thực thi). Cho nên trong một hàm, lệnh return cần phải được đặt ở vị trí cuối cùng.

Demon Warlock

Demon Warlock

Tôi được sinh ra ở Việt Nam, nhưng hiện tại đang sống và làm việc tại Mỹ. Ngành tôi học không có liên quan gì đến thiết kế web. Nhưng đây là sở thích từ ngày còn là sinh viên du học, do vậy bây giờ dù cho đang đi làm nhưng tôi vẫn thích dùng thời gian rảnh rỗi của mình để học về thiết kế web. Như các bạn, tôi cũng việc mày mò tự học và khám phá.

Next Post
Cách sử dụng đối tượng (Object) trong JavaScript

Cách sử dụng đối tượng (Object) trong JavaScript

Blog học lập trình, thiết kế web từ cơ bản đến nâng cao cho người bắt đầu. Ngoài ra, còn chia sẻ các tài nguyên như: theme, plugin và game.

Follow Us

Chuyên mục

  • CSS
  • Đồ Họa
  • HTML
  • JavaScript
  • jQuery
  • Kỹ Thuật
  • Mysql
  • Phần Mềm
  • PHP
  • Văn Phòng

Recent News

Download Office 2016

Download Office 2016 – Hướng Dẫn Cài Đặt Chi Tiết

22 Tháng Mười Một, 2022
Download Office 2010 Professional – Hướng Dẫn Cài Đặt Chi Tiết

Download Office 2010 Professional – Hướng Dẫn Cài Đặt Chi Tiết

22 Tháng Mười Một, 2022
  • FAQs
  • Bản quyền
  • Tác Giả

© 2022 izwebz - Blog học lập trình, thiết kế web chuyên sâu

No Result
View All Result
  • Bản quyền
  • Chính sách bảo mật
  • Download Adobe Lightroom Classic CC 2020 – Hướng Dẫn Cài Đặt Chi Tiết
  • Download Adobe Photoshop CS6 – Hướng Dẫn Cài Đặt Chi Tiết
  • Download Adobe Premiere Pro CC 2020 – Hướng Dẫn Cài Đặt Chi Tiết
  • Download Internet Download Manager Full 2022
  • Download Photoshop 2019 – Hướng Dẫn Cài Đặt Chi Tiết
  • Download ProShow Gold 9.0 Và Hướng Dẫn Cài Đặt
  • Download Proshow Producer 9 – Hướng Dẫn Cài Đặt
  • FAQs
  • Home 1
  • Liên hệ
  • Tác Giả

© 2022 izwebz - Blog học lập trình, thiết kế web chuyên sâu