• Bản quyền
  • Tác Giả
  • FAQs
Tech News, Magazine & Review WordPress Theme 2017
  • Home
  • HTML
    Các ký tự thực thể trong HTML

    Các ký tự thực thể trong HTML

    Cách chèn Plug-in vào trang web HTML

    Cách chèn Plug-in vào trang web HTML

    Cách tạo một cái bảng (table) trong HTML

    Cách tạo một cái bảng (table) trong HTML

    Cách tạo một cái danh sách trong HTML

    Cách tạo một cái danh sách trong HTML

    Cách chèn video trên Youtube vào trang web

    Cách chèn video trên Youtube vào trang web

    Cách chèn một cái khung vào bên trong trang web

    Cách chèn một cái khung vào bên trong trang web

    Cách chèn một đoạn audio vào trang web

    Cách chèn một đoạn audio vào trang web

    Cách chèn một đoạn video vào trang web

    Cách chèn một đoạn video vào trang web

    Cách tạo một cái bản đồ ảnh trong HTML

    Cách tạo một cái bản đồ ảnh trong HTML

  • CSS
    Chỉnh độ ưu tiên hiển thị giữa các phần tử HTML

    Chỉnh độ ưu tiên hiển thị giữa các phần tử HTML

    Cách sử dụng thuộc tính float & clear trong CSS

    Cách sử dụng thuộc tính float & clear trong CSS

    Cách thức định dạng cho một cái liên kết (Link)

    Cách thức định dạng cho một cái liên kết (Link)

    Chức năng & cách sử dụng thuộc tính transition

    Chức năng & cách sử dụng thuộc tính transition

    Cách tạo hiệu ứng chuyển động cho phần tử HTML

    Cách tạo hiệu ứng chuyển động cho phần tử HTML

    Cách thiết lập vị trí cho một phần tử HTML

    Cách thiết lập vị trí cho một phần tử HTML

    Chỉnh cách thức hiển thị của một phần tử HTML

    Chỉnh cách thức hiển thị của một phần tử HTML

    Cách tạo thanh cuộn (scroll) cho một phần tử HTML

    Cách tạo thanh cuộn (scroll) cho một phần tử HTML

    Cách chỉnh độ trong suốt cho một phần tử HTML

    Cách chỉnh độ trong suốt cho một phần tử HTML

  • JavaScript
    Từ dành riêng (Reserved Words) trong JavaScript

    Từ dành riêng (Reserved Words) trong JavaScript

    Thủ thuật giúp cải thiện hiệu suất chương trình

    Thủ thuật giúp cải thiện hiệu suất chương trình

    Khuôn khổ trình bày mã lệnh JavaScript

    Khuôn khổ trình bày mã lệnh JavaScript

    Chế độ nghiêm ngặt (Strict Mode) trong JavaScript

    Chế độ nghiêm ngặt (Strict Mode) trong JavaScript

    Thuật ngữ "Hoisting" trong JavaScript

    Thuật ngữ “Hoisting” trong JavaScript

    Cách tìm và sửa những câu lệnh bị lỗi

    Cách tìm và sửa những câu lệnh bị lỗi

    Các lệnh xử lý lỗi trong JavaScript

    Các lệnh xử lý lỗi trong JavaScript

    Câu lệnh break & continue trong JavaScript

    Câu lệnh break & continue trong JavaScript

    Cách sử dụng vòng lặp while & do while

    Cách sử dụng vòng lặp while & do while

  • jQuery
    Cách chọn các phần tử tổ tiên trong jQuery

    Cách chọn các phần tử tổ tiên trong jQuery

    Các phương thức thiết lập thuộc tính Class trong jQuery

    Các phương thức thiết lập thuộc tính Class trong jQuery

    Xóa phần tử HTML trong jQuery

    Xóa phần tử HTML trong jQuery

    Các phương thức lấy nội dung và thuộc tính trong jQuery

    Các phương thức lấy nội dung và thuộc tính trong jQuery

    Kết thúc hiệu ứng bằng phương thức Stop() trong jQuery

    Kết thúc hiệu ứng bằng phương thức Stop() trong jQuery

    Hiệu ứng động (Animation) trong jQuery

    Hiệu ứng động (Animation) trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng trượt trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng trượt trong jQuery

    Hàm Callback trong jQuery

    Hàm Callback trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng phai màu trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng phai màu trong jQuery

  • Mysql
    Tìm hiểu INNER JOIN trong MySQL

    Tìm hiểu INNER JOIN trong MySQL

    Tìm hiểu RIGHT JOIN trong MySQL

    Tìm hiểu RIGHT JOIN trong MySQL

    Cách sử dụng LEFT JOIN trong MySQL

    Cách sử dụng LEFT JOIN trong MySQL

    Danh sách các hàm trong MySQL

    Danh sách các hàm trong MySQL

    Tự động gán & tăng giá trị (AUTO_INCREMENT) trong MySQL

    Tự động gán & tăng giá trị (AUTO_INCREMENT) trong MySQL

    Cách lập chỉ mục trên cột trong MySQL

    Cách lập chỉ mục trên cột trong MySQL

    Ràng buộc DEFAULT trong MySQL

    Ràng buộc DEFAULT trong MySQL

    Ràng buộc CHECK trong MySQL

    Ràng buộc CHECK trong MySQL

    Ràng buộc FOREIGN KEY (khóa ngoại) trong MySQL

    Ràng buộc FOREIGN KEY (khóa ngoại) trong MySQL

  • PHP
    Cách sử dụng biểu thức chính quy (RegEx) trong PHP

    Cách sử dụng biểu thức chính quy (RegEx) trong PHP

    Cách sắp xếp thứ tự các phần tử mảng trong PHP

    Cách sắp xếp thứ tự các phần tử mảng trong PHP

    Cách khai báo, sử dụng Mảng (Array) trong PHP

    Cách khai báo, sử dụng Mảng (Array) trong PHP

    Cách khai báo và sử dụng hàm (function) trong PHP

    Cách khai báo và sử dụng hàm (function) trong PHP

    Vòng lặp for & foreach trong PHP

    Vòng lặp for & foreach trong PHP

    Vòng lặp while & do while trong PHP

    Vòng lặp while & do while trong PHP

    Lệnh switch case trong PHP

    Lệnh switch case trong PHP

    Lệnh điều kiện if ... else trong PHP

    Lệnh điều kiện if … else trong PHP

    Tìm hiểu cách sử dụng các loại toán tử trong PHP

    Tìm hiểu cách sử dụng các loại toán tử trong PHP

  • Phần Mềm
    • Đồ Họa
    • Kỹ Thuật
    • Văn Phòng
No Result
View All Result
  • Home
  • HTML
    Các ký tự thực thể trong HTML

    Các ký tự thực thể trong HTML

    Cách chèn Plug-in vào trang web HTML

    Cách chèn Plug-in vào trang web HTML

    Cách tạo một cái bảng (table) trong HTML

    Cách tạo một cái bảng (table) trong HTML

    Cách tạo một cái danh sách trong HTML

    Cách tạo một cái danh sách trong HTML

    Cách chèn video trên Youtube vào trang web

    Cách chèn video trên Youtube vào trang web

    Cách chèn một cái khung vào bên trong trang web

    Cách chèn một cái khung vào bên trong trang web

    Cách chèn một đoạn audio vào trang web

    Cách chèn một đoạn audio vào trang web

    Cách chèn một đoạn video vào trang web

    Cách chèn một đoạn video vào trang web

    Cách tạo một cái bản đồ ảnh trong HTML

    Cách tạo một cái bản đồ ảnh trong HTML

  • CSS
    Chỉnh độ ưu tiên hiển thị giữa các phần tử HTML

    Chỉnh độ ưu tiên hiển thị giữa các phần tử HTML

    Cách sử dụng thuộc tính float & clear trong CSS

    Cách sử dụng thuộc tính float & clear trong CSS

    Cách thức định dạng cho một cái liên kết (Link)

    Cách thức định dạng cho một cái liên kết (Link)

    Chức năng & cách sử dụng thuộc tính transition

    Chức năng & cách sử dụng thuộc tính transition

    Cách tạo hiệu ứng chuyển động cho phần tử HTML

    Cách tạo hiệu ứng chuyển động cho phần tử HTML

    Cách thiết lập vị trí cho một phần tử HTML

    Cách thiết lập vị trí cho một phần tử HTML

    Chỉnh cách thức hiển thị của một phần tử HTML

    Chỉnh cách thức hiển thị của một phần tử HTML

    Cách tạo thanh cuộn (scroll) cho một phần tử HTML

    Cách tạo thanh cuộn (scroll) cho một phần tử HTML

    Cách chỉnh độ trong suốt cho một phần tử HTML

    Cách chỉnh độ trong suốt cho một phần tử HTML

  • JavaScript
    Từ dành riêng (Reserved Words) trong JavaScript

    Từ dành riêng (Reserved Words) trong JavaScript

    Thủ thuật giúp cải thiện hiệu suất chương trình

    Thủ thuật giúp cải thiện hiệu suất chương trình

    Khuôn khổ trình bày mã lệnh JavaScript

    Khuôn khổ trình bày mã lệnh JavaScript

    Chế độ nghiêm ngặt (Strict Mode) trong JavaScript

    Chế độ nghiêm ngặt (Strict Mode) trong JavaScript

    Thuật ngữ "Hoisting" trong JavaScript

    Thuật ngữ “Hoisting” trong JavaScript

    Cách tìm và sửa những câu lệnh bị lỗi

    Cách tìm và sửa những câu lệnh bị lỗi

    Các lệnh xử lý lỗi trong JavaScript

    Các lệnh xử lý lỗi trong JavaScript

    Câu lệnh break & continue trong JavaScript

    Câu lệnh break & continue trong JavaScript

    Cách sử dụng vòng lặp while & do while

    Cách sử dụng vòng lặp while & do while

  • jQuery
    Cách chọn các phần tử tổ tiên trong jQuery

    Cách chọn các phần tử tổ tiên trong jQuery

    Các phương thức thiết lập thuộc tính Class trong jQuery

    Các phương thức thiết lập thuộc tính Class trong jQuery

    Xóa phần tử HTML trong jQuery

    Xóa phần tử HTML trong jQuery

    Các phương thức lấy nội dung và thuộc tính trong jQuery

    Các phương thức lấy nội dung và thuộc tính trong jQuery

    Kết thúc hiệu ứng bằng phương thức Stop() trong jQuery

    Kết thúc hiệu ứng bằng phương thức Stop() trong jQuery

    Hiệu ứng động (Animation) trong jQuery

    Hiệu ứng động (Animation) trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng trượt trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng trượt trong jQuery

    Hàm Callback trong jQuery

    Hàm Callback trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng phai màu trong jQuery

    Cách HIỆN/ẨN phần tử với hiệu ứng phai màu trong jQuery

  • Mysql
    Tìm hiểu INNER JOIN trong MySQL

    Tìm hiểu INNER JOIN trong MySQL

    Tìm hiểu RIGHT JOIN trong MySQL

    Tìm hiểu RIGHT JOIN trong MySQL

    Cách sử dụng LEFT JOIN trong MySQL

    Cách sử dụng LEFT JOIN trong MySQL

    Danh sách các hàm trong MySQL

    Danh sách các hàm trong MySQL

    Tự động gán & tăng giá trị (AUTO_INCREMENT) trong MySQL

    Tự động gán & tăng giá trị (AUTO_INCREMENT) trong MySQL

    Cách lập chỉ mục trên cột trong MySQL

    Cách lập chỉ mục trên cột trong MySQL

    Ràng buộc DEFAULT trong MySQL

    Ràng buộc DEFAULT trong MySQL

    Ràng buộc CHECK trong MySQL

    Ràng buộc CHECK trong MySQL

    Ràng buộc FOREIGN KEY (khóa ngoại) trong MySQL

    Ràng buộc FOREIGN KEY (khóa ngoại) trong MySQL

  • PHP
    Cách sử dụng biểu thức chính quy (RegEx) trong PHP

    Cách sử dụng biểu thức chính quy (RegEx) trong PHP

    Cách sắp xếp thứ tự các phần tử mảng trong PHP

    Cách sắp xếp thứ tự các phần tử mảng trong PHP

    Cách khai báo, sử dụng Mảng (Array) trong PHP

    Cách khai báo, sử dụng Mảng (Array) trong PHP

    Cách khai báo và sử dụng hàm (function) trong PHP

    Cách khai báo và sử dụng hàm (function) trong PHP

    Vòng lặp for & foreach trong PHP

    Vòng lặp for & foreach trong PHP

    Vòng lặp while & do while trong PHP

    Vòng lặp while & do while trong PHP

    Lệnh switch case trong PHP

    Lệnh switch case trong PHP

    Lệnh điều kiện if ... else trong PHP

    Lệnh điều kiện if … else trong PHP

    Tìm hiểu cách sử dụng các loại toán tử trong PHP

    Tìm hiểu cách sử dụng các loại toán tử trong PHP

  • Phần Mềm
    • Đồ Họa
    • Kỹ Thuật
    • Văn Phòng
No Result
View All Result
IZWEBZ – Blog học lập trình, thiết kế web cơ bản & chuyên sâu
No Result
View All Result
Home CSS

Làm thế nào để định dạng cho một phần tử ?

Demon Warlock by Demon Warlock
Làm thế nào để định dạng cho một phần tử ?
Share on FacebookShare on Twitter

– Hiện nay có ba phương pháp sử dụng CSS để định dạng cho một phần tử trên trang web.

  • Phương pháp 1: Inline CSS
  • Phương pháp 2: Internal CSS
  • Phương pháp 3: External CSS

– Ba phương pháp này có cách sử dụng khác nhau, nhưng khi áp dụng để định dạng cho phần tử thì chúng đều có chung một nguyên lý hoạt động:

  • (1) Trước tiên là chọn phần tử là mình muốn định dạng.
  • (2) Kế đến là thiết lập lại giá trị cho các thuộc tính CSS của phần tử đó.

– Tuy nhiên, trước khi đi vào tìm hiểu chi tiết cách sử dụng của ba phương pháp trên thì các bạn cần phải hiểu rõ năm khái niệm bên dưới:

Bộ chọn – Bộ chọn (selector) dùng để xác định phần tử mà các bạn muốn định dạng.

– Ví dụ, tôi có một đoạn mã như bên dưới:

<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
   <p id="part1">Tài liệu học HTML</p>
   <p class="part2">Tài liệu học CSS</p>
   <div>Tài liệu học JavaScript</div>
   <div>Tài liệu học MySQL</div>
   <div>Tài liệu học PHP</div>
</body>
</html>
  • Để chọn phần tử có thuộc tính id với giá trị part1 thì bộ chọn là #part1
  • Để chọn phần tử có thuộc tính class với giá trị part2 thì bộ chọn là .part2
  • Để chọn tất cả các phần tử <div> thì bộ chọn là div

– Trong phần này tôi chỉ giới thiệu sơ qua khái niệm “bộ chọn”, còn về cách xác định bộ chọn, cách viết như thế nào thì chúng ta sẽ được tìm hiểu chi tiết hơn trong các bài hướng dẫn tiếp theo.

Thuộc tính – Thuộc tính (property) là một đặc tính vốn có của phần tử, chẳng hạn như: chiều rộng, chiều cao, kích cỡ chữ, màu chữ, . . . .

– Mỗi thuộc tính sẽ được đại diện bởi một từ khóa bằng tiếng anh, ví dụ:

  • Thuộc tính chiều rộng được viết là width.
  • Thuộc tính chiều cao được viết là height.
  • Thuộc tính kích cỡ chữ được viết là font-size.
  • Thuộc tính màu chữ được viết là color.

– Lưu ý: Thuộc tính HTML & Thuộc tính CSS là hai thứ riêng biệt, một số thuộc tính của chúng có thể sở hữu tên giống nhau, nhưng cách sử dụng thì lại hoàn toàn khác nhau.

Giá trị – Mỗi thuộc tính CSS của phần tử thường nhận một giá trị (value), với giá trị khác nhau thì đặc tính thể hiện ra sẽ khác nhau.

– Ví dụ, khi nói về thuộc tính color:

  • Nếu phần tử nhận giá trị red thì văn bản sẽ có màu đỏ.
  • Nếu phần tử nhận giá trị green thì văn bản sẽ có màu xanh.
  • Nếu phần tử nhận giá trị yellow thì văn bản sẽ có màu vàng.
Khai báo – Cứ mỗi một cặp property:value thì được gọi là một khái báo, một khai báo được dùng để thiết lập lại giá trị của một thuộc tính CSS của phần tử.

– Ví dụ, nếu tôi viết color:yellow thì điều đó có nghĩa là tôi muốn thiết lập lại cho phần tử thuộc tính color với giá trị là yellow.

Bộ định dạng – Bộ định dạng là một tập hợp gồm nhiều khai báo, nó dùng để thiết lập lại giá trị cho các thuộc tính CSS của phần tử.

– Một bộ định dạng thường có cấu trúc cơ bản như sau:

selector{
    property:value;
    property:value;
    property:value;
    ....
}

– Ví dụ, bộ định dạng bên dưới dùng để thiết lập lại giá trị cho thuộc tính font-size và thuộc tính color của các phần tử <h1>.

h1{
    font-size:50px;
    color:red;
}

1) Cách định dạng cho phần tử bằng phương pháp Inline CSS

– Đối với phương pháp Inline CSS, khi chúng ta muốn định dạng cho một phần tử HTML nào đó thì chúng ta chỉ cần viết các khai báo vào bên trong giá trị của thuộc tính style, sau đó đặt thuộc tính style vào bên trong thẻ mở của phần tử mà mình muốn định dạng.

Ví dụ:

– Tôi thiết lập đoạn văn bản “Tài liệu học CSS” có kích cỡ chữ là 50 pixel


<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
   <p>Tài liệu học HTML</p>
   <p style="font-size:50px">Tài liệu học CSS</p>
   <p>Tài liệu học JavaScript</p>
</body>
</html>

Xem ví dụ

– Lưu ý: Nếu giá trị của thuộc tính style chứa nhiều khai báo thì chúng ta cần phải thêm một dấu chấm phẩy nằm giữa các khai báo.

Ví dụ:

<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
   <p>Tài liệu học HTML</p>
   <p style="font-size:50px;color:red;font-weight:bold">Tài liệu học CSS</p>
   <p>Tài liệu học JavaScript</p>
</body>
</html>

Xem ví dụ

2) Cách định dạng cho phần tử bằng phương pháp Internal CSS

– Đối với phương pháp Internal CSS, khi chúng ta muốn định dạng cho một phần tử HTML nào đó thì chúng ta viết bộ định dạng của phần tử đó vào bên trong phần tử <style>.

– Lưu ý: Phần tử <style> có thể được đặt ở bất kỳ vị trí nào bên trong trang web, tuy nhiên nơi phù hợp nhất chính là nằm bên trong phần tử <head>.
Ví dụ:

<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
    <title>Xem ví dụ</title>
    <style type="text/css">
        .part2{
            font-size:50px;
            color:red;
            font-weight:bold;
        }
    </style>
</head>
<body>
   <p id="part1">Tài liệu học HTML</p>
   <p class="part2">Tài liệu học CSS</p>
   <div>Tài liệu học JavaScript</div>
   <div>Tài liệu học MySQL</div>
   <div>Tài liệu học PHP</div>
</body>
</html>

Xem ví dụ

– Lưu ý: Phần tử <style> có thể chứa một hoặc nhiều bộ định dạng, hay nói cách khác là không giới hạn số lượng bộ định dạng nằm bên trong phần tử <style>.

Ví dụ:

<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
    <title>Xem ví dụ</title>
    <style type="text/css">
        .part2{
            font-size:50px;
            color:red;
            font-weight:bold;
        }
        #part1{
            font-size:30px;
            color:green;
        }
        div{
            color:blue;
        }
    </style>
</head>
<body>
   <p id="part1">Tài liệu học HTML</p>
   <p class="part2">Tài liệu học CSS</p>
   <div>Tài liệu học JavaScript</div>
   <div>Tài liệu học MySQL</div>
   <div>Tài liệu học PHP</div>
</body>
</html>

Xem ví dụ

3) Cách định dạng cho phần tử bằng phương pháp External CSS

– Đối với phương pháp External CSS, khi chúng ta muốn định dạng cho một phần tử HTML nào đó thì trước tiên chúng ta cần phải viết bộ định dạng của phần tử đó vào bên trong một tập tin CSS, kế đến là sử dụng thẻ <link> để nhúng tập tin CSS đó vào trang web chứa phần tử mà các bạn muốn định dạng.

– Cú pháp như sau:

<link rel="stylesheet" type="text/css" href="đường dẫn đến tập tin CSS">
Ví dụ:

– Tôi có một cây thư mục:

laptrinhweb.html
file
dinhdangvanban.css

– Bên dưới là nội dung của tập tin dinhdangvanban.css

.css{
    font-size:40px;
    color:green;
    font-family:cursive;
}
.js{
    font-size:25px;
    color:red;
    font-family:monospace;
}

– Bên dưới là nội dung của tập tin laptrinhweb.html

<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
    <title>Tiêu đề của trang web</title>
    <link rel="stylesheet" type="text/css" href="file/dinhdangvanban.css">
</head>
<body>
    <p class="html">Tài liệu học HTML</p>
    <p class="css">Tài liệu học CSS</p>
    <p class="js">Tài liệu học JavaScript</p>
</body>
</html>

– Khi thực thi tập tin laptrinhweb.html thì màn hình trình duyệt sẽ hiển thị là:

– Lưu ý:

  • Bên trong một tập tin CSS có thể chứa nhiều bộ định dạng.
  • Cách tạo một tập tin CSS cũng tương tự như cách tạo một tập tin HTML, chỉ khác ở chỗ là thay vì phần đuôi .html thì bây giờ sửa lại thành .css

4) Mức độ ưu tiên giữa các phương pháp sử dụng CSS

– Nếu một thuộc tính CSS nào đó của phần tử được thiết lập giá trị bởi nhiều phương pháp khác nhau thì thuộc tính đó sẽ nhận giá trị của phương pháp có mức độ ưu tiên cao nhất.

– Dưới đây là bảng xếp hạng mức độ ưu tiên giữa các phương pháp:

Mức độ Tên phương pháp Giải thích
1 Inline CSS – Phương pháp Inline CSS có độ ưu tiên cao nhất.
2 Internal CSS – Phương pháp Internal CSS & External CSS có cùng một mức độ ưu tiên (bọn chúng đều có độ ưu tiên thấp hơn Inline CSS)

– Vì hai phương pháp này có cùng một mức độ ưu tiên, cho nên phương pháp nào được gọi đến sau cùng thì phương pháp đó sẽ có độ ưu tiên cao hơn.

2 External CSS
Ví dụ:

– Tôi có một cây thư mục:

laptrinhweb.html
file
dinhdangvanban.css

– Bên dưới là nội dung của tập tin dinhdangvanban.css

h1{
    color:blue;
}

– Bên dưới là nội dung của tập tin laptrinhweb.html

<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
    <title>Tiêu đề của trang web</title>
    <link rel="stylesheet" type="text/css" href="file/dinhdangvanban.css">
    <style type="text/css">
        h1{
            color:red;
        }
    </style>
</head>
<body>
   <h1 style="color:green">Tài liệu học CSS</h1>
</body>
</html>

– Như chúng ta đã thấy, giá trị thuộc tính color của phần tử <h1> được thiết lập bởi ba phương pháp sử dụng CSS. Trong đó, phương pháp Inline CSS có độ ưu tiên cao nhất, cho nên thuộc tính color của phần tử <h1> sẽ nhận giá trị là green.

– Nếu loại bỏ phương pháp Inline CSS thì thuộc tính color của phần tử <h1> sẽ nhận giá trị red, bởi vì phương pháp Internal CSS được gọi đến sau phương pháp External CSS.

– Lưu ý: Một thuộc tính CSS chỉ có thể nhận giá trị của một phương pháp sử dụng CSS. Tuy nhiên, nếu các phương pháp đó thiết lập giá trị cho các thuộc tính khác nhau thì chúng vẫn được chấp nhận.

Ví dụ:

– Tôi có một cây thư mục:

laptrinhweb.html
file
dinhdangvanban.css

– Bên dưới là nội dung của tập tin dinhdangvanban.css

h1{
    color:blue;
    font-size:20px;
    text-decoration:underline;
}

– Bên dưới là nội dung của tập tin laptrinhweb.html

<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
    <title>Tiêu đề của trang web</title>
    <link rel="stylesheet" type="text/css" href="file/dinhdangvanban.css">
    <style type="text/css">
        h1{
            color:red;
            font-size:50px;
        }
    </style>
</head>
<body>
   <h1 style="color:green">Tài liệu học CSS</h1>
</body>
</html>

– Qua đoạn mã trên, chúng ta thấy:

  • Đối với thuộc tính color, phương pháp Inline CSS có độ ưu tiên cao nhất, cho nên nó sẽ nhận giá trị là green.
  • Đối với thuộc tính font-size, phương pháp Internal CSS có độ ưu tiên cao hơn External CSS, cho nên nó sẽ nhận giá trị là 50px.
  • Đối với thuộc tính text-decoration, do chỉ có mỗi phương pháp External CSS thiết lập, cho nên nó sẽ nhận giá trị là underline.
Demon Warlock

Demon Warlock

Tôi được sinh ra ở Việt Nam, nhưng hiện tại đang sống và làm việc tại Mỹ. Ngành tôi học không có liên quan gì đến thiết kế web. Nhưng đây là sở thích từ ngày còn là sinh viên du học, do vậy bây giờ dù cho đang đi làm nhưng tôi vẫn thích dùng thời gian rảnh rỗi của mình để học về thiết kế web. Như các bạn, tôi cũng việc mày mò tự học và khám phá.

Next Post
Những kiến thức cơ bản trong việc viết mã CSS

Những kiến thức cơ bản trong việc viết mã CSS

Blog học lập trình, thiết kế web từ cơ bản đến nâng cao cho người bắt đầu. Ngoài ra, còn chia sẻ các tài nguyên như: theme, plugin và game.

Follow Us

Chuyên mục

  • CSS
  • Đồ Họa
  • HTML
  • JavaScript
  • jQuery
  • Kỹ Thuật
  • Mysql
  • Phần Mềm
  • PHP
  • Văn Phòng

Recent News

Download Office 2016

Download Office 2016 – Hướng Dẫn Cài Đặt Chi Tiết

22 Tháng Mười Một, 2022
Download Office 2010 Professional – Hướng Dẫn Cài Đặt Chi Tiết

Download Office 2010 Professional – Hướng Dẫn Cài Đặt Chi Tiết

22 Tháng Mười Một, 2022
  • FAQs
  • Bản quyền
  • Tác Giả

© 2022 izwebz - Blog học lập trình, thiết kế web chuyên sâu

No Result
View All Result
  • Bản quyền
  • Chính sách bảo mật
  • Download Adobe Lightroom Classic CC 2020 – Hướng Dẫn Cài Đặt Chi Tiết
  • Download Adobe Photoshop CS6 – Hướng Dẫn Cài Đặt Chi Tiết
  • Download Adobe Premiere Pro CC 2020 – Hướng Dẫn Cài Đặt Chi Tiết
  • Download Internet Download Manager Full 2022
  • Download Photoshop 2019 – Hướng Dẫn Cài Đặt Chi Tiết
  • Download ProShow Gold 9.0 Và Hướng Dẫn Cài Đặt
  • Download Proshow Producer 9 – Hướng Dẫn Cài Đặt
  • FAQs
  • Home 1
  • Liên hệ
  • Tác Giả

© 2022 izwebz - Blog học lập trình, thiết kế web chuyên sâu